Thăm dò dư luận

Bạn quan tâm đến mục nào nhất

  Dịch vụ

  Robot

  Kiến thức

 

Hướng dẫn Bạn cần biết
Hướng dẫn sử dụng phần mềm MT4

 

1. Market Watch.
  • Cửa sổ màn hình thể hiện giá các cặp tiền và hàng hóa.
  • Symbol: Mã các loại tiền hoặc hàng hóa.
  • Giá Bid: Giá bạn nhận được khi đặt lệnh Bán.
  • Giá Ask: Giá bạn nhận được khi đặt lệnh Mua.
  • Spread: Chênh lệch giữa giá Mua và giá Bán.
  • Muốn thể hiện tất cả các cặp tiền và hàng hóa bạn nhấp chuột phải chọn Show All.
  • Đặt lệnh trực tiếp bằng cách nhấp chuột 2 lần vào mã hàng hóa cần mua or bán để giaodịch.

 

2. Navigator

Nơi quản lí số tài khoản và các công cụ indicators phân tích biểu đồ.
  • Account: Giúp chọn nhanh các tài khoản demo hoặc tài khoản thật bằng cách nhấp double chuột vào tài khoản đó.
  • Indicators: Các công cụ phân tích kỷ thuật lấy ra đưa vào biểu đồ.
  • Custom Indicators: Các indicators bạn chọn ra hay cài vào chương trình.

 

 

3. Chart

  • Thể hiện sự biến động của giá nằm ở các khung thời gian khác nhau.
  • Hổ trợ phân tích xu hướng các loại hàng hóa trong các khung thời gian khác nhau. + Có 3 dạng đồ thị: Thanh (Bar chart), Nến (Cendlesticks), Đường (Line chart) , dạng Nến được sử dụng phổ biến nhất vì có nhiều ưu điểm hơn.

 

4. Terminal

  • Trade: Hiển thị các lệch đang giao dịch và lệnh chờ của bạn.
  • Các thông số trong Trade như sau:
    • Time: Thời gian đặt lệnh.
    • Type: Loại lệnh mua hay bán.
    • Size: Khối lượng giao dịch.
    • Symbol: Kí khiệu mã hàng.
    • Price: Giá được khớp.
    • S/L: Mức dừng lỗ.
    • T/P: Mức chốt lời.
    • Price: Giá hiện tại.
    • Commission: Phí giao dịch.
    • Swap: Phí qua đêm.
    • Profit: Lợi nhuận hay thua lỗ.
  • Balance: Số tiền thực có trong tài khoản.
  • Equity: Số tiền hiện có bao gồn các lệnh chưa thanh lý. + Margin: Số tiền tương ứng với khối lượng giao dịch. + Free margin: Số tiền còn lại có thể giao dịch.
  • Margin level: Tỷ lệ đảm bảo.
  • Account History: Thể hiện lịch sử giao dịch trước đây của bạn.

 

 


5. Khung thời gian giao dịch.

  • Là khung thời gian thể hiện cây Nến.
  • M1 = 1 Phút, M5 = 5 Phút, .... , H1 = 1 Giờ ... D1= Ngày, W1= Tuần, MN= Tháng.

 

6. Cách mở Indicators để phân tích xu hướng và tìm các mức cản, hỗ trợ.

  • Vào Insert chọn các indicators có sẳn hoặc vào Costum đễ lấy các indicators đả cài vào chart.


7. Đặt Lệnh.

  • Trên thanh công cụ chọn mục New Order.
  • Trên Market Watch nhấp double vào mã hàng hóa.
  • Lệnh thị trường = Instant Execution: Là lệnh bạn có thể mua bán ngay giá thị trường đang giao dịch.
    • Xuất hiện cửa sổ Order, tiến hành điền đầy đủ các thông tin rồi tiến hành đặt lệnh Buy hay Sell.
    • Symbol: Mã hàng hóa muốn giao dịch.
    • Volumne: Khối lượng giao dịch.
    • Stop Loss: Mức cắt lỗ.
    • Take Profit: Mức chốt lời.
    • Type: Loại lệnh giao dịch (lệnh thị trường or lệnh chờ)
    • Buy = Mua, Sell = Bán.

 

  • Lệnh Chờ = Pending Order: Dùng để mua hay bán ở một mức giá trong tương lai. Cách đặt lệnh chờ về chơ bản như lệnh thị trường nhưng khác ở chổ mục Type bạn chọn Pending Order.
    • Type: Loại giao dịch thực hiện (Buy Limit, Buy Stop, Sell Limit, Sell Stop)
    • At Price: Giá muốn mua hay bán kỳ vọng trong tương lai.
    • Expiry: giới hạn thời gian hiệu lực của lệnh.
    • Place: Nhấn nút thực hiện lệnh.
  • Buy Limit: Là lệnh mua với giá tương lai, mức giá hiện tại cao hơn mức giá đặt lệnh, nghĩa là bạn kỳ vọng giá sẻ giãm lại để bạn mua.
  • Sell Limit: Là lệnh chờ bán với giá tương lai, mức giá hiện tại thấp hơn mức giá đặt lệnh.
  • Buy Stop: Là lệnh mua với giá tương lai nhưng giá hiện tại thấp hơn mức giá đặt lệnh, nghĩa là bạn kỳ vọng giá tăng bức phá một điểm cản nào rồi vào mua.
  • Sell Stop: Là lệnh bán với mức giá tương lai nhưng giá hiện tại cao hơn giá đặt lệnh.


8. Kiểm tra lệnh khớp hay chưa khớp.

  • Lệnh khớp: Xuất hiện (Successful).
  • Lệnh không khớp: Xuất hiện báo (Invalid S/L or T/P) 

9. Chỉnh Sửa Lệnh.
Khi muốn thêm hay chỉnh sửa lại mức chốt lời hay cắt lỗ.

  • Vào phần Trade cũa Terminal, nhấp chuột phải vào lệnh muốn chỉnh sửa, chọn Modify or Deleted order.
  • Cửa sổ mới xuất hiện bạn chỉnh sửa lại mức cắt lỗ hoặc chốt lời nhưng không sửa được khối lượng. Bấm vào Modify để hoàn tất.
  • Chú ý:
    • Đối với lệnh bán: Giá chốt lời < giá bán, giá cắt lỗ > giá bán.
    • Đối với lệnh mua: Giá chốt lời > giá mua, giá cắt lô < giá mua.


10. Đóng Lệnh.
Trong trường hợp bạn muốn hủy lệnh khi lệnh chờ chưa khớp, cách thực hiện tương tự Chỉnh sửa lệnh nhưng chọn Delete.

 

11. Thanh Lý Lệnh.
Khi bạn muốn thanh lí thoát lệnh đả giao dịch thì làm giống cách Chỉnh sửa lệnh nhưng chọn Close Order và bạn có thể chọn thanh lý hết hoặc một phần thì bạn chọn chỉnh sửa lại khối lượng giao dịch.


Trong quá trình cài đặt và sử dụng nếu có vấn đề gì liên quan cần hỗ trợ, quí anh chị vui lòng liên hệ để được hướng dẫn tận tình.

 

Video hướng dẫn sử dụng MT4

 

 

Số lượt đọc: 14977 - Cập nhật lần cuối: 13/09/2011 11:14

Share |
Nhấn vào đây để tham gia bình luận

     

Các tin khác

Hỗ trợ trực tuyến
Tại sao bạn lựa chọn chúng tôi ?

Công nghệ tiên phong, Dịch vụ chuyên nghiệp, Đầu tư hiệu quả.

 

Chúng tôi đem đến nhà Đầu tư một phương thức giao dịch hiện đại.

 

Giao dịch tài chính tự động bằng ROBOT.

Ưu điểm của giao dịch bằng robot

1. Hoàn toàn tự động, liên tục 24h/ 5ngày.

2. Xử lý tín hiệu nhanh và chính xác.

3. Giao dịch cùng lúc hàng loạt cặp tiền tệ.

4. Phân tích đồng thời nhiều chỉ số kỹ thuật.

5. Quản lý rủi ro trên từng lệnh.

6. Không bị cảm xúc chi phối.